Học Tiếng Việt(ベトナム語学習): Đền Hà Nội rồi.

616

DSC_5929

Hà Nội là một đô thị rất lớn vá có nhiều nơi đáng chú ý nên tôi không có thời gian học cách đoạn văn.

Vào 21 giờ 50 phút ngày 28 tháng 10, chuyến bay của tôi từ Seoul Hàn Quốc đã đến sân bay quốc tế Nội Bài rồi.

Vì lúc máy bay hạ cánh đã khuya rồi mà chỉ có một cửa xuất cảnh dành cho người nước ngoài vì vậy mất nhiều thời gian để nhập.

Khi tôi ra đến cửa và cho nhân viên quản lý cuất nhập cảnh xem tờ ghui chú tôi đã viết, anh ta có trao đổi một lúc với đồng nghiệp và may mắn là không có vấn đè gì với việc nhập cảnh.

(Hãy đọc bài viết nay)

Sau khi đa mua SIM card và dổi tiền , đương nhiên là không có xe buýt công cộng rồi và du lịch này ngheo nên tôi phải dùng xe buýt nhỏ và giá rẻ của công ty Hàng Không Việt Nam đến văn phòng của HCVN.

Tôi chỉ cho tái xế xem tờ ghi chú tôi đã viết địa chỉ của khách sạn có một lần. Có phải vi thế mà ông ấy bị nhầm lẫn bởi phát âm không tốt của tôi không? Địa chỉ khách sạn của tôi là “Thuốc Bắc” nhưng ông ấy bỏ tôi ở “2(two) cửa bắc”.

Tại sao lại thế?

Nhưng tôi đã quen với những việc như thế này. Tôi lên ngay xe tắc xi và đến khafch sạn đã đặt trước.

khi đó, tôi đã không ngủ trong 25 giờ với đống hành lý 12kg.

Tôi đã nghĩ, tôi muốn vào phóng và ngủ càng sớm càng tốt!

 


 

ハノイは大きな都市で興味深い場所も多くあったので、作文の勉強をする時間がありませんでした。

10月28日21時50分、ソウル発の私のフライトはノイバイ国際空港に到着しました。

到着時間が深夜だったため、外国人向けの入国管理ゲートはひとつしかなく、入国に多くの時間がかかりました。私がゲートに着いて、管理官向けに書いたメモを見せると、管理官はしばらく同僚と相談してはいましたが、幸いなことに入国に問題はありませんでした

(以前の記事を読んでください)

SIMカードを買い両替をしたあと、当然ながらもう公共のバスはなく、貧乏旅行ですので、私はベトナム航空の事務所ゆきの安価なミニバスを使う必要がありました。

私はホテルの住所を書いたメモを一度しか運転手に見せていませんでした、運転手は私のへたくそな発音を聞いて混乱したのか、ホテルの住所は「トゥオクバク」なのに私を「クアバック2番地(トゥークアバック)」で降ろしました。

なんでこうなる!

しかしこんなことは慣れっこです。私はすぐにタクシーを捕まえ、予約したホテルに向かいました。

そのとき私は12kgの荷物を背負い、25時間も寝ていませんでした。可能な限り早く部屋に入って寝たい! そう思いました。

 


 

単語・表現

A là một B vá C: AはCであるBのひとつです(紹介文の常套句)
đáng: 価値のある
đáng chú ý: chú ýは(危険などに対して)注意する語で、「集中する」意味はないと田原先生の本にあったけど、đáng chú ýで「興味を持つ価値のある」にはなる模様。
cách: ありかた、その道(いまのところ用法が謎すぎる語の一つ)
thời gian: 時間(幅のあるもの)
chuyến: 周遊、フライト、航路など。du lịch(旅行)より小さいもののよう。du lịchの途中で遊覧船の chuyếnを使う、のような。
lúc: (その)時。時刻。giờ, tiếng の数字不要版
hạ cánh: 降ろす+羽=着陸
khuya: 深夜
dành: 専念する、専門の
mất: 滅する。(時間を)費やす。消える(mất điện:停電)。売り切れ、雨が止む、電池切れなどの「なくなった」場合はhếtを使う。
quản lý: 管理
trao đổi: 打ち合わせ
một lúc: ひととき=ちょっとの間
đồng nghiệp: 同業すなわち同僚。đồng liêuでも通じると思う。
may mắn: 幸運なことに
đương nhiên: 当然
nhầm lẫn: 混乱する
bởi: のために
việc: こと、matter、làm việcのviệc
như thế này: こんな
như thế nào: どんな
lên ngay: すぐに
đống: (荷物を)背負う、積みこむ
càng sớm càng tốt: 英語の as soon as possibleと同じ