Học tiếng Việt(ベトナム語学習): Shinjuku-Gyoen ngày18 tháng10
Hôm qua, tôi đã đi công viên Shinjuku-Gyoen.
Ở thành phố Tokyo, có nhiều công viên xanh như Koukyo(cung điện của nhà Thiên Hoàng) và Meiji-Jingu(Thánh địa của Thiên Hoàng Min Trị).
Gyoen tiếng Nhật có nghĩa là “vườn của nhà Thiên Hoàng”. Trước khi Thế chiến thứ hai kết thúc, công viên Shinjuku-Gyoen đã từng là sân golf của Thiên Hoàng Shouwa(Hirohito).
Hiên nay, nó là môt khu vườn công cộng với kích thước khoảng 58.3 hecta theo phong cách Nhật Bản, phon cách Anh, phon cách Pháp. Ngoài ra, còn có cả nhà kinh, vườn thiên nhiên và hồ thủy sinh.
Phí tham quan 1 ngày là 200YEN(có thể đi vào lại mà không mất phí). Tokyo đã vào mùa thu, nhưng hôm nay trời nắng và nhiệt độ cũng khá cao vì vậy có rất nhiều người đến đây.
Ở đay, chủ yêu là các cấp đoi, gia đình, và cả khách du lịch nước ngoài nữa. Nhưng mà tôi chỉ có một mình nên hơi buồn.
Khu vườn qúa rộng và tôi phải đi bộ qúa nhiều, nên mệt qúa!
昨日、私は新宿御苑公園にいきました。
東京には、皇居(天皇の宮殿)や明治神宮(明治天皇の聖域)のような多くの緑の公園があります。
日本語の御苑も、「天皇の庭園」という意味があります。第二次大戦終了前まで、ここは昭和天皇(裕仁)のゴルフ場でした。
現在、ここはおよそ58.3ヘクタールの面積をもつ公共の庭園であり、日本式庭園、英国式庭園、フランス式庭園があり、その他にも温室、自然園、ビオトープがあります。
入場料は1日200円(無料で再入場できます)。東京はもう秋に入っていますが、今日は天気がよく気温も高かったため、多くの人がここに来ていました。
ここにいたのは主にカップル、家族、外国からの旅客。しかし私は一人だったので寂しかったです。
庭園はとても広く、私はたくさん歩く必要がありました。だからとても疲れた!
今日の単語・言い回し
nhiều: 混同しがちだが、「たくさん」のときはnhiều.数を尋ねるときはnhiêuで.
như : ~のような.英語の as.
đã từng là: かつて~であった(ことがある)
với kích thước: with 面積
theo: ~をフィーチャーした
Ngoài ra: 他にも
có cả: 〜も含んだ
hồ thủy sinh: 水の生まれる池、すなわちビオトープのこと。
Phí tham quan: 入場料
đi vào lại: 再入場
chủ yêu là: 主にあったのは
nữa: もっと