Học tiếng Việt(ベトナム語学習): Bạn có thích âm nhạc không?

586

DSCN1701

Bạn có thích âm nhạc không?

Lần đầu tiên tôi nghe nhạc Việt Nam là vào tháng 8 năm 2012. Đó là trong lần du lịch nước ngoài đầu tiên của tôi.

Sau khi ở lại Sài Gòn 4 đêm, tôi tham gia tour trọn gói 2 ngày đến Cần Thơ. Ngày đầu tiên, chúng tôi thăm Mỹ Tho vào buổi sáng sau đó ăn bữa trưa với nghe nhạc ở cù lao Thới Sơn. khi đó, tôi cảm thấy đàn bầu khá lạ. Nhưng ngày sau tôi nghe bài “Đời tôi cô đơn” của Tâm Đoan, tôi cảm thấy xúc động. Từ đó, tôi dần dần thích đần bầu hơn.

Tôi còn thích bài “Anh ở đâu sông em cuối sông” của Anh Thơ và album “Giọn ca đi vãng” của Tâm Đoan. Ngoài ra, tôi còn thích Đàm Vĩnh Hưng.

Tôi có câu hỏi. bài hát này tên là gì?  (liên kết đến ghi âm)

Tôi đã nghe bài này hồi tháng 2, lúc đó tôi đang ở Sài Gòn.

 


 

あなたは音楽が好きですか?

私が初めてベトナム(伝統)音楽を聞いたのは、2012年の8月でした。それは私の初めての海外旅行の途中でした。サイゴンに4泊した後、私はカントーにゆく2日間のツアーに参加しました。

初日、私達は午前にミトーを訪れ、トイソン島で音楽を聞きながら昼食を取りました。

その時、私はダンバウの音をとても奇妙に感じました。しかし後日、タム・ドアンの「Đơi tơi cô đơn(私の人生は孤独)」を聞いて、私はとても情緒を感じ、だんだんダンバウの音を好きになっていきました。

私はアィン・トーの「Anh ở đâu sông em cuối sông(あなたは河のどこ? わたしは河のおわり)」や、タム・ドアンのアルバム「Giọn ca đi vãng(金の歌い手)」も好きです。他にダン・ヴィン・フンも好きです。

質問があります。この曲のタイトルはなんですか? 2月にサイゴンで聞きました。(録音へのリンク)


Xuân Họp Mặt(春の顔合わせ):テトに家族が帰ってくることを歌ったもの。

Phim nay vui nhé! Cô gái mà ôm hú nhồi bông cọp có phải là ca sĩ Ngọc Linh không? Đễ thương nhé! (この動画は楽しいですね! トラのぬいぐるみを抱いている女の子が歌手のゴック・リンですか? かわいいね!)

 


 
初出・まだ覚えきってない/単語・言い回し

Lần đầu tiên: đầu tiênのみだと「初の」だけなので、「初回」であればLầnをつける
Đó: その。なんでも nay(この)で済まさない。kia(あの)、đó(その)も活用する
trong lần: 途中。これもこの文中ならtrongだけでなくLầnをつける
ở lại: 滞在する
tham gia: 参加する
trọn gói: すべてをまぜる。即ち「セットの、パッケージの」
buổi sáng: 午前
bữa trưa: 昼食
đàn bầu: ダンバウ。ベトナムの1弦琴
cảm thấy ~ khá lạ: ~を奇妙に感じる
bài: タイトル、主題。bài viết(記事)の bàiと同様。書名・曲名などの前につける
xúc động: 「接」触「動」感、すなわち「心に触れた」
dần dần: だんだん。時制詞として使うこと。
câu hỏi: 質問
lúc đó: その時
hát: 歌う
liên kết: リンク、連結
ghi âm: 録音
Họp: 会議、顔合わせ