Học tiếng Việt(ベトナム語学習): Ngày đầu tiên ở Hà Nội.

531

1508975_10207754373486842_333371932015238088_n

Ngày đầu tiên ở Hà Nội.

Mình đã thức dậy tại khách sạn giá rẻ ở “36 phố phường Hà Nọi”.
Mình ăn sáng bằng một bát phở bò giá 40kđ. Mình nghĩ giá này là hợp lý ở khu du lịch.

Tôi đi bộ phố và đến hồ Hoàn Kiếm. Vì du lịch kiểu ít tiền nên mình không vào Đền Ngọc Sơn mà chỉ chơi nói chuyện với những người bán rong.. Mình thường có cảm giác nói chuyện vơi người Việt ta là rất vui.

Sau đó, mình thấy vẫn còn mệt nên sớm trở về khách sạn.

Vào lúc tối, mình đã đi chợ Đồng Xuân nhưng không mua gì ở đó.

Trên đường về khách sạn, tôi tìm ra một quán cơm bình dân và ăn 1 suất cơm có thịt kho, rau và trứng kho. Chủ quán viết với tôi là “Bạn giỏi thật, biết viết tiếng Việt”. Mình rất vui, nhưng thật ra mình muốn nói chuyện trực tiếp chứ không thích bút đàm.

Người ta nói là phía bắc và phía nam có nhiều thứ khác nhau. Thức ăn, thái độ, khí hậu…

Cảm tưởng của mình về Hà Nội là…

Có nhiều chỗ bán tẩu thuốc: Ở phía Nam mình không thấy.

Không có cà phê giá rẻ: Cà phê mắc quá! Ở phố Hàng Be, cà phê giá là 1cốc 20kđ. Ở Sài Gòn nếu gần chợ Bến Thành, một ly cà phê có giá là 15kđ.

Có nhiều nơi bán trà, phía nam cũng có bán trà. Nhưng người miền Nam thì họ thường miễn phí trà khi uống cà phê.

Ăn hạt hướng dương: Mình đã ăn món đó cũng ở Hà Tinh. Nhưng mình ít thấy ở phía nam.

không đội mũ bảo hiểm: Ví dụ KSGT xem, nhiều người không đội helmet.

 


 

ハノイ初日。

ハノイ36通りの安ホテルで目が覚めた。

朝食は1杯の牛のフォー4万ドン。観光地なら妥当な価格だ。

街沿いに歩いてホアンキエム湖に着いた。節約旅行なので玉山堂には入らず、ただ物売りたちとの会話を楽しんだ。ベトナム人との会話は本当に楽しいといつも思う。

その後、まだ疲れがを感じていたのですぐにホテルに戻った。

夜はドンスアン市場に行ったがそこでは何も買わなかった。ホテルに帰る途中で大衆食堂をみつけて、豚角煮と野菜と煮卵の載った飯を1皿食べた。店の主人は「あなたは本当にベトナム語をよく書けるね」と書いてくれたが、本当は筆談無しで会話したい。

北部と南部では大きな違いがあると人は言います。食べ物、性格、気候……。私のハノイの感想は……

パイプタバコ屋が多い:南部では見なかった。
安いコーヒーがない:コーヒーが高い! ハンベ街では1杯2万ドンした。サイゴンではベンタイン市場の近くでも1万5千なのに。
茶屋が多い:南部でも茶屋はあるけど、私が思うに南部の人は茶をコーヒーのおまけだと思っている。
ひまわりの種を食べる:ハティンでも食べたことはあるが南部ではあまり見ない。
ヘルメットをかぶらない:交通警察が見ているのにヘルメットをかぶらない人が多くいる。

 


 

言い回し、単語など

thức dậy: 起床する
giá: 値段の言い方 “A giá 10kđ:1万ドンのA”, “A có giá là 10kđ:1万ドンの値があるA”, “giá A là 10kđ:Aの値は1万ドン”
hợp lý: 妥当な。”giá này hợp lý ở ~: ~では妥当な価格”
dọc theo: 沿って
kiểu: 形、バージョン、ありかた、スタイル。”du lịch kiểu ít tiền:節約旅行”。du lịch(旅行)は漢語で「遊歴」のため、貧乏旅行(du lịch nghèo)という言い回しは不自然らしい。
những: ~達。”những người bán rong: 物売りたち”。 taは漢語風言い回し、nhữngは越語風言い回しなのだと思う。
nói chuyện: おしゃべり(動詞)。hội thoại:会話(名詞)と区別すること。
cảm giác: 感想(名詞)
thấy: 感じる、思う、気づく、見かける
vẫn còn: 現在継続の時制詞
trở về: 回帰。quay lạiとの使い分けは? ただのvềとの違いは?
trên: 途中。trên đường:道中
tìm ra: 見つけ出す
suất: 数詞(ひと皿の)
chủ: あるじ、主人。キリスト教の「主」はchúaだが、なぜか日曜(主日)はchủ nhật.
giỏi: よくできる。いいこ。(子供をしつけたり、生徒を褒めたりするときに使う)。器用な。上手。優れる。
thật ra: 実を言うと。 thật là A:本当はAである thật ra anh yêu em: 本当のこというと愛してる
trực tiếp: 直接
A hơn là phải B: BよりもAが
thức ăn: 食事
thái độ: 態度、性格
khí hậu: 気候
Cảm tưởng: 感想
về: 動詞の về(帰る)だけではなく、前置詞の「~について」もある。
chỗ: 場所。chỗ bán:売り場、nơiとほぼ同じらしい
tẩu thuốc lá: パイプたばこ
họ thường: 普通
hạt hướng dương: ひまわりのたね
món: たべもの
đội: (帽子を)かぶる
mữ: 帽子
bảo hiểm: 保険をかける。mữ bảo hiểm:保険の帽子すなわちヘルメット。
Ví dụ: なのに。Ví dụ công an xem:公安が見てるのに