Học Tiếng Việt(ベトナム語学習): Tôi không có vé máy bay về Nhật Bản trong vòng 15 ngày.

1041

DSC_1575

Tôi không có vé máy bay xuất Việt Nam trong vòng 15 ngày. VISA còn chưa đến ngày bắt đầu.
Vì vậy nên tôi phải chuẩn bị ghi chú cho nhân viên xuất nhập cảnh.

 
 

(cho nhân viên xuất nhập cảnh tại sân bay Nội Bài)

Kính gửi nhân viên xuất nhạp cảnh.
Tôi sẽ đi Lào bằng xe buýt ngày 11 tháng 11. Khi nào quay lại VN, tôi sẽ dùng VISA này. VISA có giá trị đến ngày 13 tháng 12, và tôi có vé máy bay về Nhật Bản ngày 10 tháng 12.

 
 

(cho nhân viên xuất nhập cảnh tại biên giới Việt Nam-Lào)

Xin đừng đóng dấu ‘Hết gía trị’ lên VISA. Khi náo qyay lại VN, tôi sẽ dùng đến.

 


 

私は15日以内にベトナムを出る航空券を持っていません。ビザもまだ開始になっていません。
だから、私は入国審査官へのメモを準備する必要があります。

 
 

(ノイバイ空港の入国管理官へ)

入国管理官さま。
私は11月11日にバスでラオスに行きます。ベトナムに戻るときにこのビザを使用します。ビザの期限は12月13日までで、私は12月10日に日本に帰る航空券を持っています。

 
 

(ベトナム・ラオス国境の入国管理官へ)

ビザに「使用済み」のスタンプを押さないでください。ベトナムに戻るときに使います。

 


 

初出・未習熟・言い回し

trong vòng ~: 以内
bắt đầu: 開始
chuẩn bị: 準備
ghi chú: メモ
xuất nhập cảnh: 「出入警」すなわち入国審査
Kính gửi: 「謹んでお送りします」。役職のある人への手紙の書き出しに。
giá trị: 「価値」。日本語と同じ。使用済みVISAは ‘Hết giá trị’すなわち「価値もうなし」とスタンプを押される。
lên: 上がる、上に、進む、乗る、などのアクションや、それらの位置指定に使用する。
phải tội ~: なぜ~しない?
đặt: セットする