Học tiếng Việt(ベトナム語学習):Các vấn đề phân biệt chủng tộc ở Nhật Bản(日本における人種差別問題)

602

Các vấn đề phân biệt chủng tộc ở Nhật Bản. (tập 1)
 
 

Ở xã hội Nhật Bản vẫn có nhiều vấn đề về phân biệt chủng tộc.
Đối tượng là người “Zai-Nichi”, người Okinawa, người Ainu và v.v.
 

1. Zai-Nichi
 

Bạn có biết từ được gọi là Zai-Nichi không?
Zai-Nichi được viết theo chữ hán là “在日” có nghĩa là “tại Nhật”.
Nhưng cụm từ đó không nhưng chỉ có nghĩa “ở Nhật Bản” mà còn có nghĩa “người có quốc tịch nước ngoài ở Nhật Bản”.
Từ này thường được dùng để người đã thuộc bán đảo Triều Tiên ngài xưa (gồm cả hai Hán Quốc và Bắc Thiều tiên hiện nay) có quyền thường trú riêng biết của Nhật Bản.
(Trong ít thường hợp, còn có người đã thuốc Đài Loan ngài xưa)
 

Những người phần lớn đã tới Nhật Bản khi tổ quốc của họ đã bị Đế quốc Nhật Bản chi phồi.
Trong số đó, nhiều người đã bị lùa hay bị bắt và bị dắt theo đến Nhật Bản trong vai trò của người lao dịch.
 

Tháng 8 năm 1945, Đế quốc Nhật Bản thua trận thì họ đột nhiên mất quốc tịch Nhật Bản. Chính phủ Nhật Bản có trách nhiệm về bảo vệ họ nên cho họ quyền thường trú riêng biệt.
Rất nhiều người đã chọn ở lại Nhật Bản thay vì trở về quê hường. Phần lờn là do họ đã sống ở Nhật Bản được một thời gian dài và do tổ quốc của họ đang trong thình cảnh nột chiến bi thảm.
 

Họ vẫn còn bị chịu pân biệt ở xã hội Nhật Bản.
 
(tiếp theo tập2)
 
 


 
 

日本における人種差別問題(その1)
 
 

日本社会には未だに人種差別に関する多くの問題があります。
対象は、”ザイニチ”、沖縄県民、アイヌ人などです。
 

1. “ザイニチ”
 

ザイニチという言葉を知っていますか?
ザイニチは漢字で書くのなら、「在日」となり、「日本にいる」という意味です。
しかし、単に日本にいるという意味だけではなく、「日本にいる外国国籍の人」を意味します。
この言葉は通常、かつて朝鮮半島に属していた人(現在の韓国と北朝鮮両方)で、日本の特別永住権を持つ人に対して使われます。
(少数のケースですが、台湾に属していた人もいます)
 

彼らの多くは、祖国が大日本帝国に支配されていた時に日本にやって来ました。
その中には、騙されたり、捕らえられたりして、労役者として日本に連れて来られた人が多くいます。
 

1945年8月、大日本帝国が敗戦を迎えたため、彼らは突然日本国籍を失いました。日本政府には彼らを保護する責任があったため、彼らに特別永住権を与えました。
非常に多くの人が、祖国に帰るのではなく日本に残ることに決めました。彼らがもうそれなりの期間日本で生活していたことと、彼らの祖国が嘆かわしく悲惨な内戦の中にあったからです。
 

彼らは日本社会の中でいまだ差別を受けています
 

(その2に続く)
 


 
単語、言い回し、構文、別の言い回しなど
 
 

vấn đề:問題。声調注意
Tập:冊、巻。ドラえもん1巻(Đôrêmon tập1)
đôi tượng:漢越詞「対象」
từ vựng:言葉。普通は từだけでいい。
cụm từ:語句。
viết theo chữ hán là ~:漢字で書くと~になる
mang nghĩa:có nghĩa の cóを mangで置き換えることも可能。
ngài xưa:かつて、過日
quốc tịch:漢越詞「国籍」
hầu hết:ほとんど
quyền thường trú:漢越詞「永住権」
riêng biết:個別の。特別(đặc biết)と違うニュアンスで。
thuộc:属する
bán đảo:漢越詞「半島」
trong ít thường hợp:その中の少し
phần lớn:大方
tới:赴く、届く、来る
trong số đó:その数の内には
dắt theo:連れて行く、連行する
trong vai trơ của ~:~として
lao dịch:漢越詞「労役」。強制労働。
bảo đảm:確保、保証、責任を持つ
một thời gian dài:長い間
trách nhiệm:責任
thay vì:それに代えて
lí do:漢越詞「理由」。
do:基づく、から、ことによって、おかげで、それによって。Phần lớn là do A làm này = phần lớn lí do là A làm này
tiếp theo:続く